Danh mục
Trang chủ >> Tây Y >> Thuốc Mebilax 7.5 có tác dụng gì và những lưu ý khi sử dụng

Thuốc Mebilax 7.5 có tác dụng gì và những lưu ý khi sử dụng

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 votes, average: 5,00 out of 5)
Loading...

Mebilax 7.5mg chứa chất chính là meloxicam, được sử dụng để giảm triệu chứng đau kéo dài trong các bệnh lý liên quan đến đau xương khớp. Người sử dụng cần đọc cẩn thận hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Thuốc Mebilax 7.5 có tác dụng gì?

Dược sĩ Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết, Thuốc Mebilax 7.5mg chứa thành phần chính là meloxicam và được sử dụng để điều trị các bệnh có triệu chứng đau nhức mạn tính, bao gồm:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm cột sống dính khớp
  • Viêm đau xương khớp

Dược lực học thuốc Mebilax 7.5mg

Mebilax 7.5mg chứa chất chính là meloxicam, một loại thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm dẫn xuất oxicam. Meloxicam có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế hoạt động của nó là thông qua ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin, các chất trung gian gây viêm, đau và sốt trong cơ thể.

Dược động học thuốc Mebilax 7.5mg

Sau khi đi vào cơ thể, Meloxicam được hấp thụ hiệu quả, với mức sinh khả dụng trung bình lên đến 89%. Hoạt chất này tạo ra sự kết nối mạnh mẽ với albumin và các thành phần khác trong protein huyết tương. Thuốc chủ yếu trải qua quá trình chuyển hóa tại gan và chủ yếu được loại bỏ qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải trung bình của Meloxicam là khoảng 20 giờ.

Cách sử dụng thuốc Mebilax 7.5

Thuốc được sử dụng thông qua đường uống, và liều lượng phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Dưới đây là hướng dẫn liều dùng dựa trên một số tình huống:

  • Viêm khớp dạng thấp hoặc viêm cột sống dính khớp

Liều khởi đầu: 15mg mỗi ngày (2 viên/ngày). Có thể giảm liều xuống 7,5mg mỗi ngày (1 viên/ngày) tùy thuộc vào phản ứng điều trị của bệnh nhân.

  • Thoái hóa khớp (đợt đau cấp)

Liều khởi đầu: 7,5mg mỗi ngày (1 viên/ngày). Có thể tăng liều lên 15mg mỗi ngày (2 viên/ngày) khi cần thiết.

  • Người cao tuổi hoặc nguy cơ tác dụng phụ

Liều khởi đầu: 7,5mg mỗi ngày (1 viên/ngày).

  • Bệnh nhân chạy thận nhân tạo

Liều không quá 7,5mg mỗi ngày.

  • Bệnh nhân suy thận nặng

Không sử dụng thuốc.

Theo giảng viên tại trường Cao đẳng Dược Hà Nội cho biết, lưu ý rằng các liều lượng trên chỉ mang tính chất tham khảo và không áp dụng đồng đều cho tất cả mọi trường hợp. Bác sĩ cần dựa vào tình trạng cụ thể của bệnh nhân và tiến triển của bệnh để xác định liều dùng phù hợp.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Mebilax 7.5mg

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân đã từng phản ứng dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có dị ứng với aspirin và các loại thuốc giảm đau thuộc nhóm NSAID.
  • Bệnh nhân có các triệu chứng như mày đay, hen phế quản, phù mạch thần kinh, polyp mũi, hoặc phù Quincke sau khi sử dụng aspirin và các NSAID khác.
  • Người bệnh có các vấn đề như loét dạ dày, chảy máu dạ dày, tá tràng tiến triển, hoặc chảy máu não.
  • Bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng không nên sử dụng.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú cũng nên tránh sử dụng thuốc này.

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng khi sử dụng Mebilax 7.5 trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có các bệnh lý đường tiêu hóa như loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết đường tiêu hóa và bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc kháng đông.
  • Đối với bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối, không nên sử dụng meloxicam vượt quá 7,5mg/ngày. Trong trường hợp suy thận nhẹ hoặc vừa, không cần giảm liều. Khi phát hiện bệnh nhân có biểu hiện tăng nồng độ transaminase đáng kể, cần ngưng sử dụng thuốc và thực hiện xét nghiệm theo dõi hoặc các chỉ số chức năng gan khác.
  • Người thực hiện vận hành máy móc hoặc lái xe nên thận trọng khi sử dụng thuốc này do có khả năng ảnh hưởng từ tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ.
  • Các chuyên gia khuyến cáo không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai và đặc biệt trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Nguồn: thaythuoc.edu.vn

Có thể bạn quan tâm

Có những loại Canxi nào và bổ sung như thế nào?

Canxi là khoáng chất thiết yếu cho sự phát triển của xương và răng, có …