Tác dụng, công dụng
Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Quốc Trung – giảng viên Cao đẳng Dược cho biết, Rosuvastatin được chỉ định sử dụng trong các trường hợp bệnh lý sau:
- Điều trị tăng mỡ máu nguyên phát: Áp dụng cho bệnh nhân có nồng độ cao trong máu của các thành phần như cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B, triglycerides, và cholesterol lipoprotein phân tử không cao, đồng thời giúp tăng HDL-C trong máu.
- Điều trị tăng triglycerides máu: Dành cho bệnh nhân có nồng độ triglycerides trong máu cao.
- Rối loạn mỡ máu nguyên phát (tăng lipoprotein type 3): Hỗ trợ điều chỉnh tình trạng rối loạn mỡ máu nguyên phát.
- Điều trị cho bệnh nhi từ 7 đến 17 tuổi và người lớn bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.
- Điều trị cho bệnh nhi từ 8 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (HeFH).
Các chỉ định khác
- Làm chậm tiến trình xơ vữa động mạch ở người lớn: Hỗ trợ giảm thiểu sự phát triển của xơ vữa động mạch.
- Điều trị dự phòng giảm nguy cơ bệnh lý tim mạch: Giúp ngăn ngừa các bệnh tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và các biến chứng tim mạch phức tạp khác ở nam giới từ 50 tuổi trở lên và nữ giới từ 60 tuổi trở lên có bệnh lý mạch vành hoặc có yếu tố nguy cơ mắc bệnh (như tăng huyết áp, HDL-C thấp, hút thuốc lá, hoặc tiền sử gia đình có người mắc bệnh mạch vành).
Liều dùng
Liều dùng chung của thuốc Rosuvastatin cho các chỉ định
- Liều khởi đầu: Uống 10–20 mg một lần mỗi ngày.
- Liều duy trì: Uống từ 5–40 mg một lần mỗi ngày. Liều tối đa 40 mg/ngày chỉ áp dụng cho bệnh nhân có tăng cholesterol máu nặng và nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch (đặc biệt là tăng cholesterol máu gia đình), khi mục tiêu điều trị chưa đạt ở liều 20 mg và cần được theo dõi chặt chẽ.
Bệnh nhân cần kiểm tra mức lipid trong máu sau 2–4 tuần kể từ khi bắt đầu dùng liều khởi đầu và sau mỗi lần thay đổi liều.
Điều trị cho bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: Liều khởi đầu là 20 mg/lần/ngày, liều duy trì có thể điều chỉnh từ 5–40 mg/lần/ngày.
Điều chỉnh liều cho các trường hợp đặc biệt: Liều Rosuvastatin cần điều chỉnh ở bệnh nhân suy gan, suy thận, và những người đang sử dụng một số thuốc khác như Cyclosporin, Gemfibrozil, v.v.
Cách dùng: Rosuvastatin có thể được uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày và không phụ thuộc vào bữa ăn.
Chống chỉ định
- Không được sử dụng do nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi hoặc trẻ bú mẹ.
- Bệnh nhân dị ứng với Rosuvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, đau bụng, táo bón, buồn nôn; một số trường hợp có thể gặp tình trạng đái tháo đường (với dấu hiệu tăng nhẹ HbA1c và đường huyết lúc đói).
- Ít gặp: Phản ứng ngứa, phát ban, và nổi mề đay.
Lưu ý khi dùng thuốc
Giảng viên Trường Cao đẳng Dược Hà Nội cho hay, Bệnh nhân cần được kiểm tra định kỳ men gan và nồng độ CK trong trường hợp sử dụng Rosuvastatin lâu dài.
Theo dõi chặt chẽ các tác dụng không mong muốn trong suốt quá trình dùng thuốc. Khuyến cáo bệnh nhân báo cáo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ hoặc vọp bẻ không rõ nguyên nhân, đặc biệt khi kèm theo mệt mỏi, sốt, nước tiểu sẫm màu, buồn nôn hoặc nôn.