Danh mục
Trang chủ >> Tây Y >> Thuốc Medocetinax: Công dụng và những lưu ý trước khi dùng

Thuốc Medocetinax: Công dụng và những lưu ý trước khi dùng

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 votes, average: 5,00 out of 5)
Loading...

Medocetinax là một loại thuốc thường được sử dụng để điều trị các tình trạng dị ứng. Để tìm hiểu chi tiết về tác dụng và cách sử dụng của thuốc, bạn có thể tham khảo thông tin trong bài viết dưới đây.

Medocetinax là thuốc gì?

Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Quốc Trung – giảng viên Cao đẳng Dược cho biết, Medocetinax là loại thuốc thuộc nhóm chống dị ứng, được sử dụng trong các trường hợp quá mẫn.Được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được đóng gói trong hộp chứa 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên. Thành phần chủ yếu của thuốc là Cetirizine Hydrochloride, với hàm lượng 10mg. Sản phẩm này được sản xuất bởi công ty Medopharm tại Ấn Độ.

Công dụng thuốc Medocetinax

Cetirizine Hydrochloride là một loại kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng mà không gây buồn ngủ khi sử dụng ở liều dược lý. Hoạt chất này có khả năng đối kháng chọn lọc tại thụ thể H1, nhưng gần như không tác động đến các thụ thể khác, điều này đồng nghĩa với việc nó hầu như không có tác dụng đối kháng với serotonin và acetylcholin. Cetirizine giúp ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng do histamin gây ra và làm giảm sự giải phóng các chất trung gian trong giai đoạn muộn của phản ứng này.

Các trường hợp chỉ định thuốc Medocetinax

Medocetinax được chỉ định để điều trị các triệu chứng dị ứng, bao gồm sổ mũi theo mùa và không theo mùa, viêm mũi dị ứng, các bệnh ngoài da gây ngứa do dị ứng, bệnh mề đay mãn tính và viêm kết mạc dị ứng.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén và được sử dụng theo đường uống. Liều lượng khuyến cáo cho người trưởng thành và trẻ em từ 12 tuổi trở lên là 10mg mỗi ngày.

Dược lực học của Medocetinax: Cetirizine Hydrochloride là một thuốc kháng histamin có khả năng đối kháng với thụ thể H1.

Dược động học của Medocetinax:  Khi sử dụng liều 10mg, nồng độ tối đa trong máu đạt khoảng 0,3 mcg/ml sau khoảng 30 đến 60 phút. Thời gian nửa đời huyết tương là khoảng 11 giờ. Khả năng hấp thu của thuốc không thay đổi giữa các cá thể. Thời gian nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ, với độ thanh thải qua thận là 30ml/phút. Hoạt chất Cetirizine có độ liên kết mạnh với protein huyết tương, đạt khoảng 93%.

Chống chỉ định Medocetinax

  • Người dị ứng với Cetirizine Hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Người bị suy giảm chức năng thận.

Tác dụng phụ của Medocetinax

Giảng viên Trường Cao đẳng Dược Hà Nội cho hay, Khi sử dụng Medocetinax, người dùng có thể gặp phải một số tác dụng phụ như khô miệng, buồn ngủ, chóng mặt, và các rối loạn nhẹ về đường tiêu hóa. Ngoài ra, trong một số trường hợp hiếm, người dùng có thể bị tăng huyết áp.

Một số lưu ý khi dùng Medocetinax

  • Khuyến cáo không nên dùng thuốc cho những ai cần duy trì sự tập trung cao, như trong các hoạt động lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Không nên sử dụng Cetirizine cùng với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác hoặc rượu, vì điều này có thể dẫn đến tình trạng giảm tỉnh táo.
  • Cần điều chỉnh liều lượng cho người cao tuổi.
  • Người mắc bệnh suy gan và suy thận cũng cần điều chỉnh liều thuốc.
  • Không nên sử dụng Medocetinax cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú, vì có thể gây ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ nhỏ.
  • Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh sáng trực tiếp.

Có thể bạn quan tâm

Thuốc Caldesene: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Caldesene là bột dùng ngoài da, có tác dụng bảo vệ và điều trị, ngăn …