Danh mục
Trang chủ >> Tây Y >> Công dụng và những lưu ý khi dùng thuốc Robmedril

Công dụng và những lưu ý khi dùng thuốc Robmedril

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 votes, average: 5,00 out of 5)
Loading...

Robmedril là một loại thuốc kháng viêm, thường được sử dụng trong điều trị các bệnh lý liên quan đến viêm. Vậy, Robmedril là thuốc gì? Thuốc được chỉ định và chống chỉ định trong những trường hợp nào? Hãy cùng tìm hiểu công dụng của thuốc Robmedril qua bài viết dưới đây.

Robmedril là thuốc gì?

Chỉ định của thuốc

Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Quốc Trung – giảng viên Cao đẳng Dược cho biết, Robmedril là một loại thuốc kháng viêm được sử dụng trong điều trị nhiều bệnh lý, bao gồm:

  • Các bệnh tự miễn và viêm khớp: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, viêm động mạch thái dương, bệnh sarcoid.
  • Bệnh lý hô hấp và tiêu hóa: Hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn tính.
  • Các rối loạn huyết học: Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt.
  • Bệnh dị ứng: Các dạng dị ứng nghiêm trọng.
  • Ung thư và các bệnh lý ác tính: Leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát.

Chống chỉ định

Không sử dụng Robmedril trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng: Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng vắc-xin sống: Đang trong quá trình tiêm chủng vắc-xin virus sống.
  • Nhiễm khuẩn nặng: Trường hợp sốc nhiễm khuẩn hoặc lao màng não.
  • Tổn thương da: Các tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.

Dược động học

Thành phần chính của Robmedril là Methylprednisolone, với đặc điểm dược động học như sau:

  • Hấp thu: Được thủy phân thành dạng hoạt động nhờ các enzyme Cholinesterase trong huyết thanh.
  • Chuyển hóa: Chủ yếu tại gan, tạo ra các chất chuyển hóa chính là 20-beta-hydro-methylprednisolone và 20-beta-hydroxy-6-alpha-methylprednisolone.
  • Thải trừ: Được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các hợp chất glucuronide, sulfate và các chất không liên hợp.

Liều lượng và cách dùng

Viêm khớp dạng thấp

  • Liều khởi đầu: 4-6 mg Robmedril/ngày.
  • Trường hợp cấp tính: Dùng liều cao từ 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần.

Cơn hen cấp tính

  • Trong 5 ngày đầu: 32-48 mg/ngày.
  • Sau đó: Dùng liều thấp hơn trong 7 ngày, giảm nhanh dần.

Bệnh thấp nặng

  • Liều ban đầu: 0,5 mg/kg/ngày, chia thành các liều nhỏ.
  • Sau đó: Dùng 1 liều duy nhất mỗi ngày và giảm dần đến liều tối thiểu có hiệu quả.

Viêm loét đại tràng mạn

  • Trong đợt cấp nặng: 8-24 mg/ngày.

Hội chứng thận hư

  • Liều dùng: 0,8-1,6 mg/kg/ngày, sử dụng liên tục trong 6 tuần.
  • Giảm liều: Tiếp tục giảm dần trong 6-8 tuần tiếp theo.
  • Nếu chỉ định dùng 1 lần/ngày, nên uống vào buổi sáng (lúc 8 giờ) để đạt hiệu quả tối ưu.

Cách dùng

  • Uống cả viên thuốc với nhiều nước, không nhai hoặc nghiền nát viên.
  • Uống sau khi ăn no để giảm kích ứng dạ dày.

Xử lý khi quá liều

  • Biểu hiện thường gặp: Hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương.
  • Trường hợp nghiêm trọng: Tăng năng vỏ tuyến thượng thận hoặc ức chế tuyến thượng thận khi dùng liều cao trong thời gian dài.
  • Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc tạm ngừng hoặc ngừng hoàn toàn thuốc một cách an toàn.

Tương tác thuốc

  • Không kết hợp: Không dùng Robmedril cùng với Cyclosporin.
  • Tác động đến đường huyết: Thành phần Methylprednisolone có thể gây tăng đường huyết; cần điều chỉnh liều insulin với người bệnh tiểu đường.
  • Thuốc ảnh hưởng hiệu lực: Phenobarbital, Phenytoin, Rifampin, và thuốc lợi tiểu gây giảm kali huyết khi dùng đồng thời có thể làm giảm hiệu lực của Robmedril.

Tác dụng phụ của Robmedril

  • Giảng viên Trường Cao đẳng Dược Hà Nội cho hay, tác dụng phụ thường gặp khi điều trị liều cao và kéo dài:
    • Buồn nôn, loét dạ dày tá tràng.
    • Dễ bị kích động, nhức đầu.
    • Rậm lông, tăng huyết áp.
    • Yếu cơ, loãng xương.

Thận trọng khi sử dụng Robmedril

  • Tiêm chủng vắc-xin: Dùng liều cao có thể làm giảm hiệu quả của vắc-xin.
  • Suy tuyến thượng thận: Ngừng thuốc đột ngột sau điều trị dài ngày hoặc trong tình trạng stress có thể gây suy tuyến thượng thận cấp.
  • Người cao tuổi: Sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất.
  • Giảm liều từ từ:
    • Không ngưng thuốc đột ngột khi điều trị dài ngày.
    • Báo ngay cho bác sĩ nếu triệu chứng tái phát hoặc trở nên nghiêm trọng hơn khi giảm liều.

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.
  • Thuốc quá hạn hoặc không sử dụng được cần được tiêu hủy an toàn:
    • Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc cơ sở xử lý rác.
    • Không vứt thuốc vào bồn cầu hoặc đường ống dẫn nước.

Có thể bạn quan tâm

Thuốc co mạch có nên sử dụng thường xuyên hay không?

Thuốc co mạch là một nhóm thuốc phổ biến được sử dụng trong nhiều trường …