Danh mục
Trang chủ >> Tây Y >> Công dụng và cách sử dụng thuốc Aminocaproic

Công dụng và cách sử dụng thuốc Aminocaproic

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 votes, average: 5,00 out of 5)
Loading...

Thuốc aminocaproic được sử dụng để điều trị các bệnh lý xuất huyết nghiêm trọng do rối loạn đông máu. Để đảm bảo hiệu quả tối ưu, người bệnh cần chú ý đến cách sử dụng, liều lượng và các tác dụng phụ tiềm ẩn của thuốc aminocaproic.

Công dụng thuốc Aminocaproic

Theo bác sĩ, giảng viên Cao đẳng Dượccho biết, Aminocaproic là một loại acid monoamin carboxylic tổng hợp, có khả năng cầm máu bằng cách ức chế quá trình phân hủy fibrin. Cơ chế hoạt động của thuốc là ngăn cản plasminogen và plasmin, từ đó giảm thiểu hiện tượng chảy máu. Trong thực tế lâm sàng, aminocaproic thường được dùng để kiểm soát tình trạng xuất huyết trong các ca phẫu thuật, đặc biệt là ở bệnh nhân bị xuất huyết hoặc gặp các vấn đề về gan nghiêm trọng.

Chỉ định sử dụng thuốc Aminocaproic

Chảy máu do tăng tiêu sợi huyết:
Thuốc aminocaproic được chỉ định để điều trị các trường hợp tăng tiêu sợi huyết toàn thân và tiêu sợi huyết niệu. Trong những tình huống đặc biệt, bệnh nhân có thể cần truyền máu hoặc áp dụng các biện pháp khẩn cấp khác. Tăng tiêu sợi huyết toàn thân thường xảy ra sau các ca phẫu thuật tim, ghép nối mạch máu ở gan, hoặc ở bệnh nhân mắc các rối loạn hệ thống mạch máu như giảm tiểu cầu vô căn, bong nhau thai, xơ gan, ung thư biểu mô tuyến tiền liệt, ung thư dạ dày và ung thư cổ tử cung. Đối với tiêu sợi huyết niệu, triệu chứng thường là tiểu máu không do phẫu thuật, bệnh đa nang hoặc ung thư ở các bộ phận thuộc đường sinh dục. Ngoài ra, với bệnh nhân mắc bệnh lý huyết học như bạch cầu cấp tính dòng tủy, aminocaproic có thể được sử dụng kết hợp với liệu pháp heparin.

Xuất huyết mắt

Aminocaproic được sử dụng để phòng ngừa xuất huyết mắt sau chảy máu tiền phòng, thường xảy ra sau chấn thương.

Xuất huyết di truyền do Telangiectasia

Thuốc aminocaproic có thể được dùng bằng đường uống để kiểm soát tình trạng giãn mạch máu gây xuất huyết.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Aminocaproic

Có bằng chứng về quá trình đông máu nội mạch đang hoạt động.

Không thể xác định chính xác nguyên nhân gây chảy máu là do tiêu sợi huyết nguyên phát hay do tình trạng đông máu nội mạch lan tỏa.

Cách dùng thuốc aminocaproic

Giảng viên Trường Cao đẳng Dược Hà Nội cho hay, Một số lưu ý khi sử dụng thuốc

  • Dùng thuốc qua đường tĩnh mạch

Tránh truyền nhanh để không gây hạ huyết áp, chậm nhịp tim hoặc rối loạn nhịp. Liều khởi đầu là 4–5g aminocaproic (16–20ml thuốc tiêm) pha vào 250ml dung dịch, truyền trong 1 giờ cho người lớn. Sau đó, duy trì bằng cách pha 1g aminocaproic (4ml thuốc tiêm) vào 50ml dung dịch, truyền 1g trong 1 giờ.

Liều dùng cho người lớn

  • Chảy máu do tăng tiêu sợi huyết: Uống 5g trong 1 giờ đầu, sau đó 1–1.25g mỗi giờ trong 8 giờ hoặc đến khi triệu chứng cải thiện. Nếu truyền tĩnh mạch, bắt đầu với 4–5g/giờ, rồi duy trì 1g/giờ trong 8 giờ hoặc cho đến khi kiểm soát được chảy máu.
  • Xuất huyết mắt: Uống liều 100mg/kg, tối đa 5g mỗi 4 giờ trong 5 ngày.
  • Giãn mạch máu di truyền: Uống 1–1.5g/lần, 2 lần/ngày trong 1–2 tháng đầu, sau đó duy trì 1–2g/ngày.

Liều dùng cho trẻ em:

  • Chảy máu do tăng tiêu sợi huyết: Uống 100mg/kg trong 1 giờ đầu, tiếp theo là 33.3mg/kg mỗi giờ. Khi truyền tĩnh mạch, liều đầu là 100mg/kg trong 1 giờ đầu, sau đó duy trì 33.3mg/kg mỗi giờ.

Thuốc aminocaproic cần được sử dụng đúng liều và thời gian chỉ định. Nếu có dấu hiệu bất thường, phải thông báo ngay cho bác sĩ để kịp thời xử lý.

Có thể bạn quan tâm

Sự khác biệt giữa kháng sinh Cephalosporin thế hệ 1 và 3 và hướng dẫn sử dụng

Kháng sinh Cephalosporin là một nhóm thuốc kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam, có tác dụng …