Thuốc Albendazol là gì? Thuốc Albendazol được dùng trong những trường hợp nào? Người sử dụng cần lưu ý những gì trong suốt quá trình sử dụng thuốc.
- Hướng dẫn sử dụng thuốc kháng sinh kháng histamine Dimedrol
- Cách sử dụng và những lưu ý khi dùng thuốc Alaxan giảm đau, hạ sốt
- Công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc arginin
Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Albendazol STADA
Thuốc Albendazol là gì?
Thành phần trong công thức thuốc Tây y Albendazol
Hoạt chất
- Albendazol: 400mg
Tá dược
- Lactose monohydrat, tinh bột ngô, microcrystallin cellulose, natri lauryl sulfat, povidon K30, croscarmellose natri, aspartam, magnesi stearat, bột mùi trái cây, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd.
Chỉ định của thuốc Albendazol
- Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Taenia solium), sán bò (T. saginata), sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và O. sinensis.
- Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da. Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não. Albendazol là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nang sán không phẫu thuật được, nhưng lợi ích lâu dài của việc điều trị này còn phải đánh giá thêm.
Không nên dùng thuốc Albendazol nếu
- Bệnh nhân mẫn cảm với nhóm benzimidazol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
- Phụ nữ có thai.
Cách dùng thuốc Albendazol hiệu quả
Cách dùng
- Nhai viên và uống với một ly nước, hoặc nghiền viên và trộn với thức ăn.
- Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.
Liều lượng
Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Liều giống nhau: 400mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200mg 1 liều duy nhất uống trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
Ấu trùng di trú ở da
Người lớn: Uống 400mg, ngày uống 1 lần, uống 3 ngày.
Trẻ em: uống 5mg/kg/ngày, uống 3 ngày.
Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Albendazol STADA
Ấu trùng sán lợn ở não
Người lớn: 15mg/kg/ngày trong 30 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
Trẻ em: Xem liều người lớn.
Bệnh nang sán
Người lớn: uống 800mg mỗi ngày, chia làm 2 lần, trong 28 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 2 – 3 tuần nếu cần, có khi cho tới 2 hoặc 3 đợt điều trị. Nếu nang sán không phẫu thuật được, có thể cho tới 5 đợt.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: uống 10 – 15mg/kg/ngày, trong 28 ngày. Điều trị có thể lặp lại nếu cần.
Trẻ em cho tới 6 tuổi: Liều lượng chưa được xác định.
Sán dây, sán hạt dưa, giun lươn
Người lớn: uống 400mg/ngày/lần trong 3 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
Trẻ em 2 tuổi trở lên: Liều giống liều người lớn.
Trẻ em cho tới 2 tuổi: uống 200mg/ngày/lần trong 3 ngày liên tiếp. Điều trị có thể lập lại sau 3 tuần.
Tác dụng phụ
Các Dược sĩ Cao đẳng Dược TPHCM cho biết khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.
Trong điều trị bệnh nang sán hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn. Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu hoặc có sự bất thường về gan.
Thường gặp
- Toàn thân: Sốt.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não.
- Gan: Chức năng gan bất thường.
- Dạ dày – ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Da: Rụng tóc (phục hồi được).
Những lưu ý khi dùng thuốc Albendazol
- Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một so ít người bệnh bị nhiễm độc gan.
- Cũng cần thận trọng với những người bị bệnh về máu.
Cách bảo quản
- Để thuốc Albendazol tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Albendazol ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
Thông tin trên trang mang tính chất tham khảo, vui lòng không tự ý áp dụng, nếu không có sự đồng ý của bác sĩ điều trị.