Danh mục
Trang chủ >> Tây Y >> Perindopril là thuốc gì, được chỉ định khi nào?

Perindopril là thuốc gì, được chỉ định khi nào?

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 votes, average: 5,00 out of 5)
Loading...
Perindopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, dùng để điều trị tăng huyết áp, ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Dưới đây là thông tin giúp người bệnh hiểu rõ tác dụng và lưu ý khi dùng thuốc.

Thuốc perindopril là thuốc gì? Cơ chế tác dụng của thuốc?

Theo Dược sĩ CKI Nguyễn Quốc Trung – giảng viên Cao đẳng Dược cho biết, Perindopril thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), hoạt động bằng cách giúp mạch máu thư giãn, giúp máu lưu thông dễ dàng hơn. Thuốc tác động thông qua chất chuyển hóa perindoprilat, ngăn chặn angiotensin I chuyển thành angiotensin II, một chất co mạch mạnh, đồng thời ức chế bradykinin, chất giúp giãn mạch.

Ở bệnh nhân tăng huyết áp, perindopril giảm huyết áp bằng cách hạ sức cản ngoại vi toàn thân, tăng lưu lượng máu mà không ảnh hưởng đến nhịp tim. Thuốc làm giãn cả động mạch và tĩnh mạch. Sau khoảng 1 tháng, huyết áp có thể trở về mức bình thường và duy trì ổn định khi dùng lâu dài. Không xảy ra hiện tượng dội ngược khi ngừng thuốc, và tác dụng kéo dài 24 giờ sau mỗi liều uống.

Thuốc lợi tiểu có thể tăng cường hiệu quả hạ huyết áp khi dùng kèm perindopril. Ở bệnh nhân suy tim sung huyết, perindopril giúp giảm phì đại thất trái, giảm collagen dưới nội tâm mạc, phục hồi enzyme iso của myosin và giảm nguy cơ loạn nhịp do tái tưới máu. Đối với bệnh nhân mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính mà chưa bị suy tim, perindopril đã được chứng minh giúp giảm nguy cơ biến chứng tim mạch nghiêm trọng.

Thuốc perindopril dùng cho bệnh nhân mắc bệnh gì?

Như đã nêu, perindopril được chỉ định cho bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim sung huyết và bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định).

Chống chỉ định của thuốc gồm:

  • Bệnh nhân dị ứng với perindopril
  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú (tùy thuộc vào giai đoạn thai kỳ và cho con bú)

Liều lượng và cách dùng của perindopril

  • Cách dùng: Perindopril thường uống một lần vào buổi sáng trước bữa ăn.
  • Liều lượng: 5 mg dạng muối erbumine hoặc arginin, tương ứng với 4 mg perindopril erbumine.

Liều dùng trong các trường hợp cụ thể

  • Tăng huyết áp: Liều khuyến cáo ban đầu là 4 mg uống buổi sáng. Sau 1 tháng, có thể tăng lên 8 mg mỗi ngày. Người cao tuổi nên bắt đầu với 2 mg, sau đó tăng lên 4 mg sau 1 tháng.
  • Suy tim: Liều khởi đầu là 2 mg uống mỗi ngày, duy trì ở mức 2-4 mg/ngày.
  • Tim thiếu máu cục bộ mạn tính: Bắt đầu với 4 mg mỗi ngày trong 2 tuần, sau đó tăng lên 8 mg/ngày nếu dung nạp tốt.
  • Suy thận: Liều perindopril cần được điều chỉnh dựa trên mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin.

Các tác dụng không mong muốn của perindopril

Giảng viên Trường Cao đẳng Dược Hà Nội cho hay, Tác dụng không mong muốn thường gặp của perindopril

  • Hô hấp: Ho khan, nhẹ và kích ứng.
  • Ngoài da: Mẩn đỏ cục bộ.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, thay đổi vị giác, chóng mặt, chuột rút.
  • Thần kinh: Nhức đầu, rối loạn giấc ngủ, suy nhược.

Tác dụng ít gặp:

  • Khô miệng, bất lực không đặc hiệu.
  • Giảm nhẹ hemoglobin khi bắt đầu điều trị.
  • Tăng kali huyết thoáng qua hoặc tăng ure, creatinin máu, có thể phục hồi khi ngừng thuốc.

Tác dụng hiếm gặp:

  • Phù mạch ở mặt, môi, tay chân, lưỡi hoặc thanh môn, thanh quản.

Có thể bạn quan tâm

Thuốc Caldesene: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Caldesene là bột dùng ngoài da, có tác dụng bảo vệ và điều trị, ngăn …